Từ vựng
- Sự liên tiếp
- Thứ tự thực hiện các lệnh, từng lệnh một.
- Phân hủy
- Chia nhỏ một vấn đề phức tạp thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý và dễ hiểu hơn.
- Lặp lại
-
Lên kế hoạch, thử nghiệm, thực hiện thay đổi rồi thử nghiệm lại.
- Mã giả
- Một ký hiệu viết tắt cho mã hóa kết hợp mô tả bằng lời nói và văn bản về mã.
- Sự ô nhiễm
- Một thứ gì đó bẩn thỉu, không sạch sẽ hoặc có tác động có hại được đưa vào môi trường.
- VEXcode GO
- Phần mềm được sử dụng để tạo dự án và giao tiếp với robot VEX GO.
- [Lái xe đến] khối
- Di chuyển hệ thống truyền động về phía trước hoặc lùi lại trong một khoảng cách nhất định.
- [Quay lại] khối
- Xoay hệ thống truyền động sang trái hoặc phải theo một số độ nhất định.
- [Bình luận] khối
- Cho phép lập trình viên viết thông tin để giúp mô tả dự án của họ mà không cần thay đổi các khối xung quanh.
Khuyến khích sử dụng từ vựng
Sau đây là những cách bổ sung để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng từ vựng khi học sinh tham gia vào các hoạt động trong suốt vị này.
Học sinh nên được khuyến khích sử dụng các thuật ngữ từ vựng:
- Trong suốt tất cả các hoạt động
- Khi họ đang làm việc theo nhóm
- Khi họ đang phản ánh
- Khi họ chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của mình
Mẹo khuyến khích sử dụng từ vựng
- Tất cả về từ này: Học sinh sẽ sử dụng một tờ giấy và chia tờ giấy thành nhiều phần tùy theo số người trong nhóm. Người đầu tiên chọn một từ vựng trong mũ và viết từ đó ra. Người tiếp theo đọc từ và viết định nghĩa của từ bằng lời của mình. Sau đó, người tiếp theo đọc định nghĩa và vẽ hình ảnh của từ đó. Mục đích của trò chơi là xem liệu có ai có thể xác định được từ dựa trên mô tả và hình ảnh của bạn hay không. “Tất cả về từ này” tương tự như trò chơi điện thoại. Học sinh sẽ làm việc theo nhóm để tìm ra từ đó là gì.
- Ví dụ:
- Ô nhiễm (ngôi thứ nhất)
- Là thứ gì đó bẩn, không sạch hoặc có tác động có hại được đưa vào môi trường. (người thứ 2)
- Bản vẽ một mảnh rác ở đại dương (ngôi thứ 3)
- Ô nhiễm (người thứ 4)
- Ví dụ:
- Từ vựng về bản thân: Học sinh sẽ trả lời một loạt câu hỏi về bản thân bằng cách sử dụng các từ vựng trong ngữ cảnh. Đầu tiên, học sinh sẽ viết các từ vựng và định nghĩa ngắn gọn của riêng mình. Tiếp theo, học sinh sẽ trả lời tám câu hỏi. Mỗi câu trả lời phải bao gồm ít nhất một từ vựng trong danh sách trong ngữ cảnh. Trong mỗi câu trả lời, học sinh phải gạch chân các manh mối ngữ cảnh để giúp người không quen với từ này hiểu được nghĩa của từ đó.
- Trở thành giáo viên: Học sinh sẽ tạo bài kiểm tra của riêng mình bằng cách sử dụng tất cả các từ vựng. Họ cũng nên tạo ra đáp án. Sau khi được giáo viên chấp thuận, hãy đưa bài kiểm tra cho một bạn cùng lớp muốn luyện tập vốn từ vựng của mình. Kiểm tra câu trả lời của bạn bè bằng bút dạ hoặc nhãn dán vui nhộn!